Danh mục hàng hóa cấm gửi, lưu trữ

10.1. Nghiêm cấm các hành vi sử dụng các Module của Tủ giao nhận đồ thông minh tại Trạm giao nhận đồ thông minh ADELA nhằm mục đích mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái phép hàng giả, hàng cấm, hàng hóa nhập lậu theo quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm và không giới hạn bởi:
10.1.1. "Hàng cấm”: gồm hàng hóa cấm kinh doanh; hàng hóa cấm lưu hành, sử dụng; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam;
10.1.2. “Hàng hóa nhập lậu” gồm:
10.1.2.1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép nhập khẩu;
10.1.2.2. Hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép mà không có giấy phép nhập khẩu hoặc hàng hóa nhập khẩu theo điều kiện mà không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật;
10.1.2.3. Hàng hóa nhập khẩu không đi qua cửa khẩu quy định, không làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hoặc gian lận số lượng, chủng loại hàng hóa khi làm thủ tục hải quan;
10.1.2.4. Hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường không có hóa đơn, chứng từ kèm theo theo quy định của pháp luật hoặc có hóa đơn, chứng từ nhưng hóa đơn, chứng từ là không hợp pháp theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn;
10.1.2.5. Hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật phải dán tem nhập khẩu nhưng không có tem dán vào hàng hóa theo quy định của pháp luật hoặc có tem dán nhưng là tem giả, tem đã qua sử dụng.
10.1.3. “Hàng giả” gồm:
10.1.3.1. Hàng hóa có giá trị sử dụng, công dụng không đúng với nguồn gốc bản chất tự nhiên, tên gọi của hàng hóa; hàng hóa không có giá trị sử dụng, công dụng hoặc có giá trị sử dụng, công dụng không đúng so với giá trị sử dụng, công dụng đã công bố hoặc đăng ký;
10.1.3.2. Hàng hóa có ít nhất một trong các chỉ tiêu chất lượng hoặc đặc tính kỹ thuật cơ bản hoặc định lượng chất chính tạo nên giá trị sử dụng, công dụng của hàng hóa chỉ đạt mức từ 70% trở xuống so với mức tối thiểu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký, công bố áp dụng hoặc ghi trên nhãn, bao bì hàng hóa;
10.1.3.3. Thuốc giả theo quy định tại khoản 33 Điều 2 của Luật Dược năm 2016 và dược liệu giả theo quy định tại khoản 34 Điều 2 của Luật Dược năm 2016;
10.1.3.4. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật không có hoạt chất; không có đủ loại hoạt chất đã đăng ký; có hoạt chất khác với hoạt chất ghi trên nhãn, bao bì hàng hóa; có ít nhất một trong các hàm lượng hoạt chất chỉ đạt từ 70% trở xuống so với mức tối thiểu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký, công bố áp dụng;
10.1.3.5. Hàng hóa có nhãn hàng hóa hoặc bao bì hàng hóa ghi chỉ dẫn giả mạo tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu, phân phối hàng hóa; giả mạo mã số đăng ký lưu hành, mã số công bố, mã số mã vạch của hàng hóa hoặc giả mạo bao bì hàng hóa của tổ chức, cá nhân khác; giả mạo về nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa hoặc nơi sản xuất, đóng gói, lắp ráp hàng hóa;
10.1.3.6. Tem, nhãn, bao bì hàng hóa giả.
10.2. Nghiêm cấm các hành vi sử dụng các Module của Tủ giao nhận đồ thông minh tại Trạm giao nhận đồ thông minh ADELA nhằm mục đích mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái phép hàng hóa, sản phẩm thuộc danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh, hoặc kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành, bao gồm và không giới hạn bởi:
10.2.1. Hàng hóa cấm kinh doanh:
10.2.1.1. Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyện dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
10.2.1.2. Các chất ma túy;
10.2.1.3. Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);
10.2.1.4. Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;
10.2.1.5. Các loại pháo;
10.2.1.6. Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm các chương trình trò chơi điện tử);
10.2.1.7. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
10.2.1.8. Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụng;
10.2.1.9. Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng của con người;
10.2.1.10. Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam;
10.2.1.11. Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái;
10.2.1.12. Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái;
10.2.1.13. Khoáng sản đặc biệt, độc hại;
10.2.1.14. Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm cho môi trường;
10.2.1.15. Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam;
10.2.1.16. Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam;
10.2.1.17. Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
10.2.1.18. Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole;
10.2.1.19. Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác nhập lậu;
10.2.2. Hàng hóa hạn chế kinh doanh
10.2.2.1. Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ;
10.2.2.2. Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạ;
10.2.2.3. Vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amon (NH4NO3) hàm lượng cao từ 98,5% trở lên;
10.2.2.4. Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế);
10.2.2.5. Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến);
10.2.2.6. Rượu các loại;
10.2.3. Hàng hóa kinh doanh có điều kiện
10.2.3.1. Xăng, dầu các loại;
10.2.3.2. Khí đốt các loại (Bao gồm cả hoạt động chiết nạp);
10.2.3.3. Các thuốc dùng cho người;
10.2.3.4. Thực phẩm thuộc Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao;
10.2.3.5. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; nguyên liệu sản xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật;
10.2.3.6. Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
10.2.3.7. Phim, băng, đĩa hình (bao gồm cả hoạt động in, sao chép);
10.2.3.8. Nguyên liệu thuốc lá;
10.2.3.9. Các loại hóa chất độc khác không thuộc hóa chất bảng (theo Công ước quốc tế);
10.2.3.10. Thực phẩm ngoài Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
10.2.3.11. Các loại trang thiết bị y tế;
10.2.3.12. Ngư cụ (bao gồm cả nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sản;
10.2.3.13. Thức ăn nuôi thủy sản;
10.2.3.14. Giống cây trồng chính, giống cây trồng quý hiếm cần bảo tồn;
10.2.3.15. Than mỏ;
10.2.3.16. Vàng.